Trong một doanh nghiệp, báo cáo tài chính là hồ sơ cực kỳ quan trọng được dùng để thống kê lại tất cả các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Đặc biệt là hoạt động tài chính và ngân sách. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ về báo cáo tình chính. Thông qua bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn những thông tin cơ bản về tổng quan báo cáo tài chính trong doanh nghiệp.
1. Tổng quan báo cáo tài chính là gì?
Báo cáo tài chính là bảng thống kê tài chính của một doanh nghiệp tại thời điểm xác định
Theo quy định tại Khoản 1, Điều 3 của Luật Kế toán số 88/2015/QH13, báo cáo tài chính được định nghĩa là hệ thống thông tin kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán, được trình bày theo mẫu biểu quy định tại chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán.
Có thể hiểu đơn giản là báo cáo tài chính giúp cung cấp thông tin về tình hình tài chính, kinh doanh và các luồng tiền trong ngân sách của doanh nghiệp. Tất cả các doanh nghiệp đều phải lập và trình bày báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật. Nếu các công ty có đơn vị trực thuộc, ngoài báo cáo tài chính năm cũng cần có báo cáo tài chính tổng hợp vào cuối kỳ kế toán năm, dựa trên đơn vị trực thuộc.
2. Mục đích của việc sử dụng báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính được dùng với mục đích cung cấp thông tin về tình hình tài chính của doanh nghiệp
Báo cáo tài chính được sử dụng với mục đích chính dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính hoặc tình hình kinh doanh và luồng tiền của một doanh nghiệp. Báo cáo tài chính được dùng để đáp ứng yêu cầu quản lý của chủ doanh nghiệp, cơ quan Nhà nước và nhu cầu hữu ích của những người sử dụng trong việc đưa ra quyết định kinh tế. Báo cáo tài chính phải cung cấp được một số thông tin chính của doanh nghiệp về tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, doanh thu, thu nhập khác, chi phí sản xuất, lãi lỗ và các luồng tiền khác.
Bên cạnh đó, doanh nghiệp phải cung cấp thông tin “Bản thuyết minh Báo cáo tình chính” với mục đích trình bày rõ hơn về các chỉ tiêu đã phản ánh trên bản báo cáo tài chính tổng hợp và chính sách kế toán đã áp dụng để ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
3. Thời hạn nộp báo cáo tài chính bao lâu?
Thời hạn nộp báo cáo tài chính được cơ quan nhà nước quy định với từng loại hình doanh nghiệp khác nhau
Thời hạn nộp báo cáo tài chính được chia làm hai thời hạn khác nhau bao gồm thời hạn đối với doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp khác. Dưới đây là thời hạn nộp báo cáo tài chính mà bạn cần lưu ý nếu không muốn bị nộp phạt do trễ thời hạn.
3.1 Doanh nghiệp nhà nước
Đối với doanh nghiệp nhà nước khi nộp báo cáo tài chính quý sẽ có thời hạn chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày kết thúc kế toán quý. Các công ty mẹ và tổng công ty Nhà nước sẽ có thời hạn nộp chậm nhất 45 ngày. Các đơn vị kế toán trực thuộc doanh nghiệp hoặc tổng công ty nhà nước sẽ nộp báo cáo tài chính cho công ty mẹ theo thời hạn do công ty mẹ quy định.
Đối với báo cáo tài chính năm, doanh nghiệp sẽ có thời hạn chậm nhất 30 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Các công ty mẹ và tổng công ty Nhà nước sẽ có thời hạn nộp chậm nhất là 90 ngày.
3.2 Doanh nghiệp khác
Doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp doanh phải nộp báo cáo tài chính cho đơn vị trực thuộc chậm nhất 30 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Các đơn vị kế toán khác có thời hạn nộp chậm nhất là 90 ngày. Đơn vị kế toán trực thuộc nộp báo cáo tài chính năm cho đơn vị kế toán cấp trên theo thời hạn được quy định.
4. Cách đọc bảng báo cáo tài chính
Đọc bảng báo cáo tài chính cần được tiến hành theo 5 bước
Để đọc bảng báo cáo tài chính doanh nghiệp, bạn cần thực hiện theo 5 bước sau đây:
- Bước 1: Ghi nhận ý kiến của kiểm toán viên để xác định tính trung thực của 1 bảng báo cáo tài chính.
- Bước 2: Đọc hiểu Bảng cân đối kế toán để hiểu được tình hình tài chính của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo tài chính.
- Bước 3: Đọc bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh để tổng kết lại doanh thu và chi phí hoạt động của doanh nghiệp trong kỳ theo quý hoặc theo năm tài chính.
- Bước 4: Đọc bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ để tránh được rủi ro khi các báo cáo có lợi nhuận tốt đẹp nhưng chưa nắm được tính bền vững của những khoản lợi nhuận này.
- Bước 5: Đọc bảng thuyết minh báo cáo tài chính để xác nhận lại tính chính xác của báo cáo tài chính.
5. Phân loại báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính được phân loại thành báo cáo tài chính tổng hợp và hợp nhất
Theo quy định của pháp luật, báo cáo tài chính được chia thành hai loại đó là báo cáo tài chính tổng hợp và báo cáo tài chính hợp nhất. Dưới đây là đặc điểm của mỗi loại báo cáo tài chính mà doanh nghiệp nên biết:
5.1 Báo cáo tài chính tổng hợp
Báo cáo tài chính tổng hợp có hình thức và nội dung trình bày, thời hạn lập, nộp và công khai báo cáo tài chính tổng hợp được thực hiện theo quy định tại thông tư hướng dẫn chuẩn mức kế toán số 21” trình bày báo cáo tài chính” và chuẩn mực kế toán số 25 “báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán khoản đầu tư vào công ty con”.
Một số lưu ý khi lập báo cáo tài chính tổng hợp mà bạn nên biết như:
- Đối với các công ty mẹ và tập đoàn, nếu phải lập báo cáo tài chính tổng hợp và báo cáo tài chính hợp thì cần phải lập báo cáo tài chính tổng hợp trước.
- Nếu doanh nghiệp hoạt động theo theo loại hình như sản xuất và kinh doanh, đầu tư xây dựng cơ bản hoặc sự nghiệp thì cần phải lập báo cáo tài chính tổng hợp hoặc báo cáo tài chính hợp nhất giữa các loại hình hoạt động.
- Trong khi lập báo cáo tài chính tổng hợp giữa các đơn vị sản xuất kinh doanh cần phải tuân thủ các quy định hợp nhất về báo cáo tài chính.
5.2 Báo cáo tài chính hợp nhất
Theo quy định tại khoản 1 Điều 191 Luật doanh nghiệp 2014, đối với nhóm công ty con, công ty mẹ vào thời điểm kết thúc năm tài chính, ngoài báo cáo và tài liệu theo quy định của pháp luật, thì công ty con, công ty mẹ cần phải lập các báo cáo tài chính sau đây:
- Báo cáo tài chính hợp nhất của công ty mẹ theo quy định của pháp luật về kế toán.
- Báo cáo tổng hợp công tác quản lý, điều hành của công ty con và công ty mẹ
- Báo cáo tài chính tổng hợp công tác quản lý, điều hành của công ty con và công ty mẹ.
Đối với trường hợp các doanh nghiệp trong mô hình nhóm công ty không phải là công ty mẹ thì không cần phải lập báo cáo tài chính hợp nhất theo pháp luật về kế toán.
6. Hướng dẫn cách lập báo cáo tài chính
Khi lập báo cáo tài chính cần phải đáp ứng đầy đủ giấy tờ và nguyên tắc được quy định
Dưới đây là cách lập báo cáo tài chính chi tiết mà doanh nghiệp cần phải nắm rõ để thực hiện theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam.
6.1 Giấy tờ yêu cầu
Một bộ báo cáo tài chính nộp cơ quan nhà nước bao gồm những yêu cầu giấy tờ như sau:
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập của công ty hoặc doanh nghiệp.
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập của cá nhân.
- Bảng cân đối kế toán dựa theo mẫu số B01- DN.
- Bảng kết quả hoạt động kinh doanh dựa theo mẫu số B02 - DN.
- Bảng lưu chuyển tiền tệ dựa theo mẫu số B03 - DN.
- Bảng thuyết minh báo cáo tài chính dựa theo mẫu số B09 - DN.
6.2 Yêu cầu và nguyên tắc khi lập báo cáo tài chính
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 21, khi lập báo cáo tài chính doanh nghiệp cần tuân thủ theo các yêu cầu và nguyên tắc sau đây:
- Báo cáo tài chính phải chính xác, trung thực, hợp lý tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.
- Báo cáo tài chính phải phản ánh đúng bản chất kinh tế hơn là hình thức hợp pháp theo quy định pháp luật.
- Khi trình bày báo cáo tài chính phải thật khách quan và không được thiên vị.
- Báo cáo tài chính cần phải tuân thủ nguyên tắc thận thông và trình bày đầy đủ trên mọi khía cạnh trọng yếu.
- Khi trình bày báo cáo tài chính cần tuân thủ theo các nguyên tắc như hoạt động liên tục, cơ sở dồn tích, nhất quán, trọng yếu và tập hợp, bù trừ và có thể so sánh.
7. Quy trình lập báo cáo tài chính mà doanh nghiệp nên biết
Quy trình lập báo cáo tài chính chuẩn mà doanh nghiệp nên biết
Khi lập báo cáo tài chính, doanh nghiệp cần tuân thủ theo các quy trình sau:
- Bước 1: Kiểm tra chứng từ: Doanh nghiệp cần phải tập hợp và kiểm tra tất cả những loại chứng từ phát sinh trong năm cùng với báo cáo thuế đã kê khai định kỳ đã nộp cho cơ quan thuế.
- Bước 2: Hạch toán nghiệp vụ phát sinh: Doanh nghiệp cần phải rà soát lại các bút toán hạch toán chứng từ hàng tháng theo đúng quy định của pháp luật.
- Bước 3: Phân loại tài sản và nợ phải trả: Theo đúng quy định trên bảng cân đối kế toán được trình bày theo ngắn hạn hoặc dài hạn.
- Bước 4: Bảng thuyết minh báo cáo tài chính: Doanh nghiệp cần phải chuẩn bị bảng thuyết minh của báo cáo tài chính để trình bày nội dung về cơ sở lập báo cáo tài chính, các chính sách kế toán cụ thể được chọn và áp dụng đối với giao dịch và sự kiện quan trọng.
- Bước 5: Căn cứ khi lập báo cáo tài chính: Doanh nghiệp cần tổng hợp bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán các tài khoản và tài liệu kế toán khác.
8. Hướng dẫn cách phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp
Nguồn: https://www.meinvoice.vn/
8.1. Phân tích khả năng thanh toán
Doanh nghiệp cần phải duy trì được một lượng vốn luân chuyển hợp lý để kịp thời đáp ứng những khoản nợ ngắn hạn và duy trì số lượng hàng tồn kho để đảm bảo hoạt động sản xuất, kinh doanh không bị gián đoạn.
Lưu ý rằng doanh nghiệp chỉ có thể tồn tại nếu đáp ứng tốt các nghĩa vụ thanh toán khi đến hạn. Chúng ta sử dụng các hệ số thanh toán nhằm đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
Chúng ta sử dụng các hệ số thanh toán nhằm đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
Phân tích hệ số khả năng thanh toán hiện hành
Hệ số khả năng thanh toán hiện hành thể hiện khả năng chuyển đổi tài sản ngắn hạn thành tiền để thanh toán cho các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.
Hệ số khả năng thanh toán hiện hành = Tài sản ngắn hạn / Nợ ngắn hạn
- Thông thường, hệ số này thấp (đặc biệt là khi < 1): cho thấy doanh nghiệp sẽ gặp phải khó khăn trong việc thanh toán các khoản nợ. Đây là dấu hiệu xảy ra rủi ro về thanh toán mà doanh nghiệp có thể gặp.
- Hệ số này cao: cho thấy doanh nghiệp có khả năng chi trả cho những khoản nợ đến hạn.
Tuy vậy, trong một số trường hợp, hệ số này quá cao cũng chưa hẳn đã tốt, mà có thể bởi vì doanh nghiệp đang sử dụng chưa hiệu quả tài sản của mình.
Theo đó, muốn đánh giá chính xác hơn, chúng ta cần xem xét thêm điều kiện kinh doanh và thực trạng hoạt động của doanh nghiệp.
Phân tích hệ số khả năng thanh toán lãi vay
Nợ phải trả của doanh nghiệp sẽ bao gồm: nợ vay và các khoản phải trả (cho nhà cung cấp, người lao động,…).
Trong đó, nếu sử dụng nợ vay thì doanh nghiệp phải trả chi phí sử dụng - lãi vay.
Bởi vậy, chúng ta cần đánh giá xem liệu có xảy ra rủi ro nào trong việc thanh toán lãi vay của doanh nghiệp hay không?
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay = Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) / Lãi vay phải trả
Lưu ý: Nếu doanh nghiệp vay nhiều khoản nợ, nhưng kinh doanh kém hiệu quả, đồng thời mức sinh lời của đồng vốn thấp (hoặc thua lỗ) thì hoàn toàn khó có thể đảm bảo thanh toán tiền lãi vay đúng hạn.
Phân tích hệ số vòng quay các khoản phải thu
Như đã đề cập ở trên, trường hợp doanh nghiệp chiếm dụng vốn từ nhà cung cấp, từ người lao động, thì ở chiều ngược lại, doanh nghiệp cũng sẽ bị khách hàng chiếm dụng vốn, từ đó hình thành nên các khoản doanh nghiệp phải thu.
Trường hợp doanh nghiệp liên tục cho khách hàng mua chịu mà không thu tiền, không sớm thì muộn, doanh nghiệp sẽ không có đủ tiền để phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Để có thể đánh giá tốc độ thu hồi công nợ (các khoản phải thu) của doanh nghiệp, chúng ta sử dụng hệ số vòng quay các khoản phải thu theo công thức sau:
Vòng quay các khoản phải thu = Doanh thu bán hàng / Các khoản phải thu bình quân
Và chúng ta lấy 360 ngày (1 năm) chia cho vòng quay các khoản phải thu như sau:
Kỳ thu tiền bình quân (ngày) = 360 / Vòng quay các khoản phải thu
Kỳ thu tiền bình quân cho chúng ta biết: Thời hạn sau bao lâu thì doanh nghiệp sẽ thu được tiền bán hàng.
Lưu ý: Hệ số này sẽ phụ thuộc vào chính sách bán chịu (bán thiếu) và chính sách thanh toán của doanh nghiệp.
Phân tích hệ số vòng quay hàng tồn kho
Hệ số này giúp chúng ta phản ánh: việc 1 đồng vốn hàng tồn kho có thể quay vòng bao nhiêu lần trong một kỳ?
Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán / Hàng tồn kho bình quân
Thông thường, hệ số vòng quay hàng tồn kho càng lớn thì nghĩa là hàng tồn kho ít, sản phẩm được tiêu thụ nhanh và vốn không bị ứ đọng ở hàng tồn kho.
Tuy nhiên, để có thể kết luận hệ số vòng quay hàng tồn kho cao là xấu hay tốt, chúng ta cần phải xem xét đến đặc điểm ngành nghề kinh doanh, cũng như chính sách hàng tồn kho của doanh nghiệp.
Ví dụ, trường hợp một doanh nghiệp sản xuất nhận thấy giá nguyên liệu đang giảm thì họ sẽ cần đẩy mạnh số lượng nguyên vật liệu dự trữ. Khi đó, hàng tồn kho dự trữ sẽ tăng lên và đồng thời làm cho vòng quay hàng tồn kho giảm xuống.
Bên cạnh đó, việc mua được nguyên liệu giá rẻ, sẽ tạo ra tác động khiến cho giá thành sản xuất giảm xuống, từ đó giúp lợi nhuận tăng lên.
Tương tự, chúng ta cũng sẽ tính được:
Số ngày 1 vòng quay hàng tồn kho (ngày) = 360 / Vòng quay hàng tồn kho
8.2. Phân tích đòn bẩy tài chính trong báo cáo
Hệ số nợ giúp cho chúng ta thấy được tỷ trọng nợ trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp
Chúng ta sẽ sử dụng Hệ số nợ được tính theo công thức sau:
Hệ số nợ = Nợ phải trả / Tổng nguồn vốn
Hệ số này giúp cho chúng ta thấy được tỷ trọng nợ trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp.
Vậy hệ số nợ của doanh nghiệp bao nhiêu là hợp lý?
Trên thực tế, rất khó để chúng ta đánh giá được tỷ lệ nợ như thế nào là hợp lý đối với doanh nghiệp. Bởi vì, tỷ lệ này phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: hình thức doanh nghiệp, quy mô doanh nghiệp hay mục đích vay,…
Tuy nhiên, thông thường, hệ số nợ thấp thể hiện doanh nghiệp có mức độ an toàn cao, rủi ro tài chính thấp. Ngược lại, doanh nghiệp có hệ số nợ cao sẽ tiềm ẩn nhiều rủi ro.
8.3. Phân tích khả năng sinh lời
Lợi nhuận là mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp, do đó lợi nhuận sẽ là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của toàn bộ quá trình đầu tư, sản xuất và kinh doanh.
Thông qua phân tích khả năng sinh lời, chúng ta sẽ đánh giá được hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Thông qua phân tích khả năng sinh lời sẽ đánh giá được hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Phân tích tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) = Lợi nhuận sau thuế / Doanh thu thuần
Chỉ số này thể hiện cho chúng ta thấy: việc 1 đồng doanh thu thuần thì doanh nghiệp sẽ thu về bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Điều này giúp phản ánh hiệu quả trong việc quản lý chi phí của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp nào có tỷ lệ ROS ổn định và cao hơn đối thủ là các doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh lớn và có hiệu quả quản trị chi phí tốt. Thậm chí đây còn là các doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực kinh doanh đó.
Tỷ suất lợi nhuận này phụ thuộc vào đặc điểm kinh tế, kỹ thuật của ngành kinh doanh và chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp.
Phân tích tỷ suất lợi nhuận gộp (hay Biên lợi nhuận gộp)
Tỷ suất này giúp cho doanh nghiệp thấy rằng: từ 1 đồng doanh thu thuần, doanh nghiệp sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận gộp?
Biên lợi nhuận gộp = Lợi nhuận gộp / Doanh thu thuần
Chỉ số này giúp chúng ta phản ánh được hiệu quả của việc quản lý chi phí sản xuất của doanh nghiệp (nguyên vật liệu, chi phí nhân công,..), khả năng tạo ra lợi nhuận cũng như khả năng cạnh tranh trên thị trường của doanh nghiệp.
Một doanh nghiệp có thể duy trì một biên lợi nhuận gộp cao, ổn định qua nhiều năm thường là một doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh tốt và sản xuất sản phẩm đáp ứng được nhu cầu thị trường.
Lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp có thể là: sản phẩm độc quyền, thương hiệu, chi phí thấp,… cũng có thể doanh nghiệp đang tăng trưởng tốt ở một thị trường tiềm năng nhưng lại chưa có nhiều đối thủ cạnh tranh.
Phân tích tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh (ROA) = Lợi nhuận sau thuế / Tổng tài sản bình quân
Hệ số này giúp chúng ta phản ánh: 1 đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế? Hay hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp ra sao? Thông thường, ROA càng cao càng tốt.
Đặc biệt, đối với các doanh nghiệp trong ngành sản xuất cơ bản như sắt thép, giấy, hóa chất,… thì ROA là chỉ tiêu vô cùng quan trọng. Vì các doanh nghiệp này sử dụng tài sản dài hạn là máy móc, thiết bị,… để nâng cao tỷ suất lợi nhuận. ROA cao cho thấy việc doanh nghiệp quản lý hiệu quả các chi phí khấu hao, chi phí đầu vào.
Phân tích tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu
Các nhà đầu tư đặc biệt quan tâm đến chỉ số này.
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) = Lợi nhuận sau thuế / Vốn chủ sở hữu bình quân
Hệ số này thể hiện: mức lợi nhuận sau thuế thu được trên mỗi 1 đồng vốn chủ bỏ ra trong kỳ. ROE càng cao càng thể hiện hiệu quả trong việc sử dụng vốn chủ sở hữu.
Chỉ số này giúp chúng ta phản ánh tổng hợp các khía cạnh về trình độ quản trị tài chính, trình độ quản trị chi phí, trình độ quản trị tài sản, trình độ quản trị nguồn vốn của doanh nghiệp.
Dựa và ROE, chúng ta cũng có thể đánh giá liệu doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh hay không?
Các doanh nghiệp có ROE cao (thường > 20%) và ổn định trong nhiều năm (kể cả khi thị trường rơi vào khó khăn) là các doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh bền vững.
Tuy nhiên, ROE quá cao cũng không phải là điều tốt, mà có thể hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp không có gì thay đổi, nhưng doanh nghiệp lại đang mua lại cổ phiếu quỹ hoặc doanh nghiệp này đang tách ra từ công ty mẹ khiến cho vốn cổ phần giảm, cho nên khiến ROE tăng.
Phân tích thu nhập một cổ phần thường
Thu nhập một cổ phần thường (EPS) = [Lợi nhuận sau thuế – Cổ tức cho cổ đông ưu đãi] / Số lượng cổ phần thường lưu hành
Chỉ tiêu này giúp chúng ta phản ánh: 1 cổ phần thường trong năm thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế? Hay còn gọi là chỉ số EPS.
Lưu ý: Mô hình hệ số Dupont
Hệ số Dupont được sử dụng để phân tích mối liên hệ giữa các chỉ số tài chính. Mô hình này giúp chúng ta phát hiện ra những nhân tố chính ảnh hưởng đến chỉ tiêu cần phân tích.
Ví dụ, sử dụng mô hình Dupont 5 yếu tố để phân tích chỉ số ROE:
ROE = [Lợi nhuận sau thuế] / [Vốn chủ sở hữu bình quân] = {[Lợi nhuận sau thuế] / [Lợi nhuận trước thuế]} x {[Lợi nhuận trước thuế] / EBIT} x {EBIT / [Doanh thu thuần] x [Doanh thu thuần]} / {[Thuế suất bình quân] x [Thuế suất bình quân]} / [Vốn chủ sở hữu bình quân]
8.4. Phân tích dòng tiền
Mục đích của công tác phân tích dòng tiền là đánh giá năng lực tài chính cũng như chất lượng dòng tiền của doanh nghiệp.
Mục đích phân tích dòng tiền là đánh giá năng lực tài chính và chất lượng dòng tiền của doanh nghiệp.
Phân tích dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh/Doanh thu thuần
Tỷ lệ này giúp cho chúng ta biết doanh nghiệp nhận được bao nhiêu đồng trên 1 đồng doanh thu thuần. Mặc dù không có một con số cụ thể để tham chiếu, tuy nhiên rõ ràng là tỷ lệ này càng cao thì càng tốt. Và chúng ta cũng nên so sánh với dữ liệu quá khứ để phát hiện ra các sai sót khác.
Phân tích tỷ suất dòng tiền tự do
Tỷ suất này giúp chúng ta phản ánh được chất lượng dòng tiền của doanh nghiệp. Dòng tiền tự do phản ánh số tiền sẵn có nhằm sử dụng cho các hoạt động của doanh nghiệp.
Tỷ suất dòng tiền tự do = Dòng tiền tự do / Lưu chuyển tiền thuần từ hợp đồng kinh doanh
Trong đó:
Dòng tiền tự do (Free Cash Flow) = Lưu chuyển tiền thuần từ hợp đồng kinh doanh – Dòng tiền đầu tư cho tài sản cố định
Doanh nghiệp phải trừ đi Dòng tiền cho hoạt động đầu tư tài sản cố định, bởi vì dòng tiền đầu tư tài sản cố định được xem như là để duy trì lợi thế cạnh tranh và hiệu quả hoạt động cho doanh nghiệp.
Như vậy, dòng tiền tự do càng lớn, chứng tỏ tình hình tài chính của doanh nghiệp càng tích cực.
Phân tích xu hướng của dòng tiền
Để thực hiện phân tích xu hướng dòng tiền, số liệu dòng tiền của từng hoạt động sẽ được cộng dồn theo từng năm.
Mục đích của việc phân tích xu hướng của dòng tiền là để loại bỏ sự biến động về dòng tiền tại một thời điểm cụ thể. Ngoài ra, việc quan sát dòng tiền trong một giai đoạn dài sẽ giúp chúng ta xác định được doanh nghiệp đang trong giai đoạn nào của chu kỳ kinh doanh. Đây chính là yếu tố quan trọng để chúng ta đưa ra quyết định về việc có nên tài trợ vốn cho doanh nghiệp trong giai đoạn hiện tại hay không?
9. Lưu ý khi phân tích các chỉ số tài chính của doanh nghiệp
Khi phân tích các chỉ số tài chính của một doanh nghiệp, có một số lưu ý quan trọng sau đây:
Lưu ý khi phân tích các chỉ số tài chính của doanh nghiệp
- Hiểu rõ các chỉ số tài chính: Trước khi phân tích, cần hiểu rõ ý nghĩa và công thức tính toán của từng chỉ số tài chính như tỷ lệ lợi nhuận gộp, tỷ suất sinh lời, tỷ suất sinh lợi, tỷ lệ nợ,... Điều này giúp đảm bảo bạn đang hiểu và đánh giá đúng các thông tin tài chính.
- Sử dụng các phương pháp phân tích tài chính: Có nhiều phương pháp phân tích tài chính khác nhau, tùy thuộc vào mục đích và tình huống cụ thể, bạn có thể sử dụng một hoặc nhiều phương pháp để có cái nhìn tổng quan về tình hình tài chính của doanh nghiệp.
- So sánh với các chuẩn mực hoặc ngành công nghiệp tương tự: Để có cái nhìn toàn diện hơn về hiệu quả tài chính của doanh nghiệp, nên so sánh các chỉ số tài chính với các chuẩn mực hoặc ngành công nghiệp tương tự. Điều này giúp xác định xem doanh nghiệp đang hoạt động tốt hay có vấn đề cần giải quyết so với các đối thủ cạnh tranh.
- Đánh giá xu hướng và biến động: Ngoài việc xem xét giá trị hiện tại của các chỉ số tài chính, cần xem xét sự biến đổi của chúng theo thời gian. Đánh giá xu hướng và biến động giúp nhận ra sự phát triển, tiến bộ hoặc suy giảm trong tình hình tài chính của doanh nghiệp.
- Xem xét nguyên nhân và tác động: Khi phân tích chỉ số tài chính, cần tìm hiểu nguyên nhân đằng sau các biến động và sự khác biệt trong các chỉ số. Điều này giúp hiểu rõ hơn về tác động của các yếu tố kinh doanh và quản lý đến tình hình tài chính của doanh nghiệp.
- Tích hợp với các yếu tố khác: Khi phân tích các chỉ số tài chính, nên tích hợp với các yếu tố khác trong quá trình đánh giá toàn diện về hiệu suất và sức khỏe tài chính của doanh nghiệp. Các yếu tố này có thể bao gồm các thông tin về thị trường, cạnh tranh, chiến lược kinh doanh, quản lý rủi ro,... Bằng cách kết hợp các yếu tố này, ta có thể có một cái nhìn tổng quan và sâu sắc hơn về tình hình tài chính của doanh nghiệp.
- Đánh giá không chỉ dựa trên số liệu tài chính: Mặc dù các chỉ số tài chính cung cấp thông tin quan trọng, nhưng không nên dựa quá mức vào chúng mà bỏ qua các yếu tố khác. Cần xem xét cả các yếu tố phi tài chính như uy tín thương hiệu, chất lượng sản phẩm/dịch vụ, mối quan hệ khách hàng,... để có một cái nhìn toàn diện về hiệu suất và định giá của doanh nghiệp.
- Đánh giá dài hạn và ngắn hạn: Khi phân tích các chỉ số tài chính, cần xem xét cả các yếu tố dài hạn và ngắn hạn. Đánh giá dài hạn tập trung vào sự phát triển và khả năng tăng trưởng bền vững của doanh nghiệp, trong khi đánh giá ngắn hạn tập trung vào hiệu suất tài chính hiện tại và khả năng vận hành.
- Sử dụng công cụ và phần mềm hỗ trợ: Có sẵn nhiều công cụ và phần mềm phân tích tài chính giúp đơn giản hóa quy trình và cung cấp kết quả chính xác và minh bạch hơn. Sử dụng các công cụ này có thể giúp bạn tiết kiệm thời gian và tăng tính chính xác trong quá trình phân tích.
- Kết luận và đưa ra đề xuất: Cuối cùng, sau khi phân tích các chỉ số tài chính, cần kết luận và đưa ra đề xuất về tình hình tài chính của doanh nghiệp. Đánh giá các ưu và nhược điểm, điểm mạnh và điểm yếu, và đề xuất các biện pháp cải thiện và tối ưu hóa tài chính trong tương lai.
10. Kết luận
Bài viết trên đã tổng hợp những thông tin tổng quan của báo cáo tài chính mà doanh nghiệp cần biết. Ngoài ra, bài viết còn cung cấp quy trình lập bảng báo cáo tài chính và cách đọc bảng báo cáo tài chính. Hy vọng thông qua bài viết này bạn cũng đã hiểu rõ hơn tổng quan về bảng báo cáo tài chính.
Doanh nghiệp đang có định hướng kinh doanh đa kênh, kết nối với đa sàn thương mại điện tử thì giải pháp Haravan là sự lựa chọn hàng đầu hiện nay. Giải pháp Omnichannel - giải pháp bán hàng đa kênh, quản lý tập trung giúp tối ưu hiệu suất kinh doanh online trên Website, mạng xã hội (Facebook, Instagram, Zalo), sàn Thương mại điện tử (Shopee, Tiki, Lazada) cho đến chuỗi cửa hàng. Đăng ký dùng thử ngay!
>>> Xem thêm: